thue thue thue thue thue

CÁC CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

thuevn Các chỉ số hoạt động kinh doanh là những con số quan trọng để đánh giá hiệu suất và hiệu quả của doanh nghiệp. Chúng cung cấp thông tin về lợi nhuận và sử dụng tài sản, cho phép chúng ta đo lường khả năng tạo ra doanh thu và sinh lợi từ các nguồn tài trợ khác nhau.

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN TƯ VẤN QUẢN LÝ TÂY NAM Á
Đại lý thuế được cấp phép chính thức hoạt động khai báo thuế
Hotline: 0939299000 | 0901024999
Management: 0939 309 888 | Cố định: 02926 514 999
Các chuyên viên: 0939 930 222 | 0901 049 222 | 0931 049 222 | 0931 053 222
 0939 257 222 | 0931 096 222 | 0939 254 222 | 0934 741 222

CÁC CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

Các chỉ số hoạt động kinh doanh là những con số quan trọng để đánh giá hiệu suất và hiệu quả của doanh nghiệp. Chúng cung cấp thông tin về lợi nhuận và sử dụng tài sản, cho phép chúng ta đo lường khả năng tạo ra doanh thu và sinh lợi từ các nguồn tài trợ khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ giúp các nhà quản lý hiểu và theo dõi các chỉ số này để từ đó đưa ra quyết định thông minh về chiến lược kinh doanh, nhằm đạt được thành công và tăng trưởng bền vững cho doanh nghiệp.

1. LỢI NHUẬN BÁN HÀNG

  1. Biên lợi nhuận thuần (Profit Margin) Biên lợi nhuận thuần là một chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó cho biết tỷ lệ lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được từ mỗi đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ bán ra. Chỉ số này phản ánh mức độ hiệu quả của hoạt động kinh doanh và có thể khác nhau trong các ngành khác nhau.

  2. Biên lợi nhuận hoạt động (Operating Profit Margin) Biên lợi nhuận hoạt động là tỷ lệ giữa thu nhập hoạt động và doanh thu thuần của doanh nghiệp. Nó đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chính, bao gồm cả bán hàng và cung cấp dịch vụ.

  3. Biên EBITDA (Earnings before interest, taxes, depreciation, and amortization) Biên EBITDA là tỷ lệ giữa lợi nhuận trước thuế và khấu hao và doanh thu thuần của doanh nghiệp. Nó cho biết khả năng sinh lợi nhuận của doanh nghiệp trước khi tính đến chi phí lãi vay, thuế, khấu hao và tổn thất giá trị tài sản cố định.

  4. Biên EBT Biên EBT (Earnings Before Taxes) là chỉ số đo lường khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trước khi tính thuế. Nó cho biết lợi nhuận được tạo ra từ doanh thu trước khi chi trả thuế thu nhập doanh nghiệp.

  5. Biên lợi nhuận ròng Biên lợi nhuận ròng là tỷ lệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu của doanh nghiệp. Nó chỉ ra tỷ lệ lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được sau khi trừ đi tất cả các chi phí liên quan.

  6. Biên lợi nhuận phân phối Biên lợi nhuận phân phối là chỉ số cho biết tỷ lệ doanh thu được phân phối cho các chi phí cố định trong mỗi đơn vị hàng bán ra. Nó đo lường sự quản lý chi phí hiệu quả và khả năng tạo ra lợi nhuận từ mỗi đơn hàng.

2. LỢI NHUẬN ĐẦU TƯ

  1. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) ROA là một chỉ tiêu quan trọng để đo lường hiệu quả của việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận. Nó cho biết số lợi nhuận được tạo ra từ mỗi đơn vị tài sản đầu tư. Chỉ số ROA được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho tổng tài sản, sau đó nhân 100 để đưa về dạng phần trăm.

  2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần thường (ROCE) ROCE đo lường khả năng sinh lợi nhuận đối với cổ đông thông thường, không bao gồm cổ đông ưu đãi. Nó được tính bằng cách chia lợi nhuận ròng trừ đi cổ tức ưu đãi cho vốn cổ phần thường bình quân.

  3. Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn cổ phần (ROE) ROE là chỉ số đánh giá khả năng sinh lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi chủ sở hữu đầu tư vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó bao gồm cả cổ phần thường và cổ phần ưu đãi. ROE được tính bằng cách chia lợi nhuận ròng cho tổng vốn cổ phần bình quân.

  4. Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn (ROTC - Return on Total Capital) ROTC đo lường khả năng sinh lợi nhuận từ tất cả các nguồn tài trợ của doanh nghiệp, bao gồm cả nợ phải trả và vốn cổ phần. Nó được tính bằng cách chia tổng thu nhập (lợi nhuận ròng và chi phí lãi vay) cho tổng vốn trung bình.

3. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

  1. Vòng quay tổng tài sản Vòng quay tổng tài sản đo lường khả năng tạo ra doanh thu từ việc đầu tư vào tổng tài sản của doanh nghiệp. Nó được tính bằng cách chia doanh thu thuần cho tổng tài sản trung bình.

  2. Vòng quay tài sản cố định Vòng quay tài sản cố định đo lường khả năng tạo ra doanh thu từ việc đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp. Nó được tính bằng cách chia doanh thu thuần cho tài sản cố định trung bình.

  3. Vòng quay vốn cổ phần Vòng quay vốn cổ phần đo lường khả năng tạo ra doanh thu từ việc đầu tư vào vốn cổ phần của doanh nghiệp (bao gồm cổ phần thường và cổ phần ưu đãi). Nó được tính bằng cách chia doanh thu thuần cho tổng vốn cổ phần trung bình.

Đối với các doanh nghiệp, việc hiểu và theo dõi các chỉ số hoạt động là rất quan trọng để đánh giá hiệu suất và hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Các chỉ số này cung cấp thông tin quan trọng về khả năng sinh lời và sử dụng tài sản của doanh nghiệp, giúp người quản lý và nhà đầu tư đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp.


BÀI VIẾT KHÁC

thuevn Lý lịch tư pháp là gì? Cách làm lý lịch tư pháp số 1, 2 thuevn Quyền hạn và trách nhiệm của Doanh nghiệp trong quá trình thanh tra thuế 2024
thuevn CÁCH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP thuevn PHÂN TÍCH SWOT TRONG QUẢN LÝ KINH DOANH
thuevn CHỈ SỐ THANH TOÁN TRONG KINH DOANH thuevn CÁC CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
thuevn KHÁM PHÁ QUY TRÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP HIỆU QUẢ thuevn XÂY DỰNG KPI CHO NHÂN SỰ
thuevn Kế toán quản trị là gì? Doanh nghiệp nào cần có kế toán quản trị? thuevn CÁCH TÍNH LƯƠNG CHO NHÂN VIÊN
TIN TỨC MỚI
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

 TRUNG TÂM HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP

  1900 633 179 (tư vấn miễn phí)

 KHỐI KINH DOANH - PHÁP CHẾ

  0939 269 222
  
 KHỐI NGHIỆP VỤ - KẾ TOÁN 

  0931 049 222
ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG TIN VÀ BÁO GIÁ
 
FANPAGE FACEBOOK
VIDEO CLIP
LIÊN KẾT WEBSITE
  • khai bao thue
  • khai bao thue
  • khai bao thue
  • khai bao thue
  • khai bao thue
  • khai bao thue
  • khai bao thue