BỘ QUY TRÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NĂM 2023 |
Quản lý các quy trình kinh doanh là một thách thức lớn trong hầu hết tổ chức. Nhiều chủ doanh nghiệp cho rằng xây dựng hệ thống quy trình quản lý sẽ tiêu tốn nhiều ngân sách hay chỉ cần thiết với công ty quy mô lớn.
Quản lý các
quy trình kinh doanh là một thách thức lớn trong hầu hết tổ chức. Nhiều chủ
doanh nghiệp cho rằng xây dựng hệ thống quy
trình quản lý sẽ tiêu tốn nhiều
ngân sách hay chỉ cần thiết với công ty quy mô lớn. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp muốn vận hành,
phát triển bền vững thì chắc chắn không thể thiếu những quy trình làm việc
chính xác, hiệu quả. Vậy quy trình quản lý là gì? Đâu là các bước thiết lập một
quy trình quản lý tối ưu? Cùng tìm hiểu qua bài viết ngay! Quản lý các
quy trình kinh doanh là một thách thức lớn trong hầu hết tổ chức. Nhiều chủ
doanh nghiệp cho rằng xây dựng hệ thống quy
trình quản lý sẽ tiêu tốn nhiều
ngân sách hay chỉ cần thiết với công ty quy mô lớn. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp muốn vận hành,
phát triển bền vững thì chắc chắn không thể thiếu những quy trình làm việc
chính xác, hiệu quả. Vậy quy trình quản lý là gì? Đâu là các bước thiết lập một
quy trình quản lý tối ưu? Cùng tìm hiểu qua bài viết ngay! I. Quy trình quản lý doanh nghiệp là
gì?Quy trình quản lý trong doanh nghiệp là tập
hợp các công việc, nhiệm vụ được thực hiện theo một trật tự cố định. Những quy
trình này giúp mọi đầu việc hoàn thành trơn tru, đúng thời hạn để nguồn vốn đầu
tư có thể sinh lời nhanh chóng. Dựa vào các chức năng cơ bản, quy trình
thường phân thành 4 nhóm chính: quy trình quản lý vận hành, quản lý khách hàng,
quy trình đổi mới và quy trình xã hội/ điều tiết cơ quan nhà nước. Để xây dựng quy trình quản lý lý tưởng, mỗi doanh nghiệp đều cần
dành thời gian, công sức nghiên cứu. Nó đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến
thức, kỹ năng chuyên môn vững vàng. Một quy trình đáp ứng tốt yêu cầu làm việc
hiện tại và tầm nhìn chiến lược dài hạn cho phép doanh nghiệp tiến xa hơn trong
tương lai. II. Vai trò của hệ thống quy trình
quản lý doanh nghiệpTheo thời gian, quy mô doanh nghiệp mở rộng
đồng nghĩa với sự tăng trưởng tương ứng của bộ máy nhân sự cùng khối lượng công
việc. Những doanh nghiệp không có bộ quy trình tiêu chuẩn sẽ dễ phát sinh mâu
thuẫn nội bộ. Tình trạng này ảnh hưởng tiêu cực đến tiến độ và quá trình theo đuổi
mục tiêu của tổ chức. Ngược lại, ứng dụng các quy trình quản lý
phù hợp sẽ cải thiện năng suất đáng kể. Quá trình vận hành doanh nghiệp trở nên
hiệu quả, giảm thiểu tối đa chi phí dư thừa. Một số lợi ích khác mà quy trình quản lý mang lại bao gồm: ·
Giảm
thiểu rủi ro sai sót, nhầm lẫn khi làm việc vì từng đầu việc đã được chuẩn hóa
rõ ràng, sắp xếp theo thứ tự cụ thể. ·
Giải
quyết triệt để các vướng mắc, giảm công đoạn làm việc thủ công giúp doanh nghiệp
thay đổi bộ máy, đạt được bước đột phá mới. ·
Nâng
cao năng lực cạnh tranh so với các đối thủ khác trên thị trường, hoàn thiện quy
trình hiện có theo tiêu chuẩn quốc tế. Những lợi ích trên chính là mục tiêu phát
triển mà mọi doanh nghiệp đều hướng đến. Vì vậy, dù doanh nghiệp đang hoạt động
trong lĩnh vực nào, người lãnh đạo, quản lý cũng cần chú trọng công tác xây
dựng quy trình quản lý ngay từ thời điểm bắt đầu. >> Xem thêm: Dịch vụ thuê ngoài, xu hướng tất yếu của kinh doanh số III. Bộ mẫu quy trình quản lý đa
nghiệp vụ trong doanh nghiệp Hiện nay, thực trạng quản lý, trao đổi công
việc và dự án chồng chéo qua các ứng dụng riêng lẻ đã và đang gây ra sự chậm
trễ, làm giảm hiệu suất chung. Theo nghiên cứu, 60% công việc của doanh nghiệp
thất bại do công tác quản lý không toàn diện. Trong đó có đến 76% nguyên nhân
quản lý kém xuất phát từ việc thiếu quy trình quản lý khoa học. Tại Việt Nam, quy trình làm việc tại nhiều
tổ chức doanh nghiệp vừa và nhỏ còn mang tính chắp vá, không có trình tự đồng
nhất. Điều này khiến tổ chức phát sinh thêm hàng loạt thao tác phức tạp. Để giúp doanh nghiệp giải quyết bài toán
trên, MISA AMIS đã xây dựng Bộ quy trình quản lý mẫu chuẩn
hóa từng bước vận hành cho các nghiệp vụ cốt lõi. Khi doanh nghiệp triển khai
quy trình thành công, những nhược điểm trong kết nối, cộng tác liên thông sẽ
không còn là nỗi đau cản trở đội ngũ phát triển. Nội dung bộ tài liệu bao gồm những chủ đề
dưới đây: ·
Quy
trình mẫu Hành chính – Nhân sự ·
Quy
trình mẫu Kế toán – Tài chính ·
Quy
trình Bán hàng ·
Quy
trình mẫu Sản xuất – Cung ứng ·
Quy trình kiểm soát nội bộ IV. Các bước xây dựng quy trình quản
lý doanh nghiệpNgoài ra, doanh nghiệp có thể làm chủ quá
trình xây dựng quy trình quản lý đạt chuẩn qua 5 bước sau: Giai đoạn 1: Bắt đầu xây dựng hệ
thống quy trình làm việc1. Xác định nhu cầu, phạm vi và mục đích công việc cần làmNgười quản lý xác định chính xác nhu cầu,
phạm vi áp dụng của quy trình trên những cá nhân, phòng ban nào? Mục tiêu cuối
cùng doanh nghiệp hướng đến khi lập ra các quy trình là gì? Khi tổng hợp đầy đủ thông tin, đội ngũ
thiết kế quy trình có căn cứ xây dựng luồng công việc phù hợp. Quá trình kết
nối giữa các phòng ban sẽ diễn ra liên tục, thông suốt và đạt kết quả cao. 2. Chuẩn hóa quy trình dưới dạng bản
mô tảNhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn duy trì
các quy trình liên phòng ban. Tuy nhiên, chúng chỉ được hướng dẫn qua hình thức
truyền miệng không có mô tả chi tiết. Điều này khiến việc bàn giao, chuyển tiếp
công việc khó khăn hơn vì thiếu cơ sở đối chiếu. Lúc này, người quản lý nên mô hình hóa
những yếu tố, thao tác cần có trong quy trình thành dạng văn bản, hình ảnh, sơ
đồ… Những bản mô tả sẽ được lưu trữ tập trung cho đội ngũ nhân viên sử dụng như
khung tham chiếu. Họ vừa có thể ứng dụng thực tế, vừa dễ dàng đề xuất chỉnh sửa
sao cho hiệu suất tối ưu.
Nội dung của bản mô tả quy trình quản lý được khuyến khích tuân
thủ công thức 5W – H – 5M. Công thức này giống như xương sống định
hình quy trình. Nó giúp nhà
quản lý nắm vững các nhiệm vụ cơ bản, phối hợp nhiều nguồn lực và tập trung bám
đuổi mục tiêu quan trọng qua những yếu tố sau: ·
Why:
Mục tiêu, yêu cầu công việc. Trước khi xây dựng bất cứ quy trình nào, doanh
nghiệp cần phải trả lời được các câu hỏi: o Tại sao cần xây dựng quy
trình này? o Ý nghĩa của quy trình với tổ
chức, bộ phận chức năng? o Không có quy trình thì thực
tế công việc gặp trở ngại gì? ·
What:
Xác định nội dung công việc. Sau khi vạch rõ yêu cầu công việc, doanh nghiệp tiếp
tục liệt kê những nội dung cần làm, các bước thực hiện theo từng phần công việc. ·
Where, When, Who: Doanh nghiệp làm rõ địa điểm, thời gian và
nhân sự phụ trách nhiệm vụ. ·
How:
Lựa chọn phương pháp thực hiện công việc. Ở đây, bản mô tả quy trình cần chỉ rõ
cách thức thực hiện công việc, các loại tài liệu hỗ trợ hay cách vận hành máy
móc… ·
5M:
Người đứng đầu xác định nguồn lực thông qua 5 yếu tố sau để đảm bảo hiệu quả
quy trình: o Man – Nhân sự có đủ trình độ,
kỹ năng, kinh nghiệm, phẩm chất không? o Money – Ngân sách cho công
việc là bao nhiêu? Phân bổ ngân sách như thế nào? o Material – Nguyên vật liệu/hệ
thống cung ứng có những tiêu chuẩn gì? o Machine – Máy móc cần áp dụng
những công nghệ tiên tiến nào để thực hiện công việc? o Method – Doanh nghiệp lựa
chọn phương pháp làm việc, tổ chức quản lý nào? Để
quản lý doanh nghiệp hiệu quả trong thời đại 4.0, các doanh nghiệp nên tham
khảo hệ thống văn phòng số để quản lý doanh
nghiệp tốt nhất. 3. Phân loại các nhóm đối tượng tham gia vào quy trìnhVới mục tiêu quản lý vận hành chặt chẽ, các
đối tượng tham gia trực tiếp vào quy trình phải được phân chia vai trò phù hợp
theo đúng chuyên môn. Trong đó, 3 nhóm đối tượng phổ biến nhất là: ·
Người thực hiện: Những cá nhân thực tiếp đảm nhận việc hoàn
thành các bước, các đầu công việc trong quy trình. ·
Người giám sát: Người chịu trách nhiệm về kết quả thực thi của
người thực hiện. Các cá nhân này có vai trò đóng góp ý kiến và phản hồi để người
thực hiện có định hướng xử lý quy trình hiệu quả hơn. ·
Người hỗ trợ: Các cá nhân không trực tiếp thực hiện quy
trình, nhưng hỗ trợ người thực hiện qua những góp ý, đào tạo, chia sẻ kiến thức/
kinh nghiệm thực tiễn. 4. Giám sát quy trìnhTrong quá trình vận dụng quy trình, doanh
nghiệp cần chuẩn bị một số kế hoạch ứng biến linh hoạt để đề phòng tình huống
bất ngờ. Đồng thời, người quản lý cũng theo dõi, đánh giá và đưa ra những cải
thiện phù hợp với bộ máy vận hành:
·
Thống
nhất thông số, công cụ đo lường hiệu quả công việc. ·
Nắm
chắc các điểm kiểm soát và điểm kiểm soát trọng yếu. ·
Liệt
kê số lượng, giai đoạn các bước cần phải kiểm tra. ·
Quyết
định tần suất kiểm tra, người tiến hành kiểm tra. ·
Xác
định phương pháp kiểm tra. Giám sát quy trình là nhiệm vụ quan trọng
mà người quản lý nên sử dụng nguyên tắc Pareto: chỉ kiểm tra 20% số lượng nhưng
tìm ra 80% khối lượng sai sót. 5. Hoàn thiện tài liệu hướng dẫnTài liệu hướng dẫn không thể thiếu trong
một quy trình quản lý để giúp nhân viên tiếp nhận quy trình mới tốt hơn. Vì
vậy, doanh nghiệp cần cung cấp những thông tin thiết yếu qua các biểu mẫu chi
tiết, tổng hợp thành kho tài liệu chung. >> Phần
mềm quản lý công việc? Giai đoạn 2: Mô hình hóa hệ thống quy trìnhỞ giai đoạn hai, tất cả những lý thuyết sẽ
được chuẩn hóa thành hình ảnh cụ thể. Theo đó nhà lãnh đạo quản lý dễ dàng, đội
ngũ nhân sự nắm bắt trình tự công việc nhanh chóng. Mục đích của bước này là cho phép doanh
nghiệp nhìn vào quy trình vận hành tiêu chuẩn mà đánh giá chuẩn xác chất lượng
sản phẩm đầu ra. Đồng thời, nhân viên cũng hiểu rõ hơn cách thức hoạt động của
quy trình định sẵn, tìm ra đầu mối liên hệ mỗi khi cần phê duyệt, đề xuất ý
kiến. Giai đoạn 3: Triển khai quy trình vào thực tế Quy trình quản lý được đưa vào hoạt động
sản xuất kinh doanh theo hai cách khác nhau. Cách thứ nhất là doanh nghiệp
triển khai thủ công bằng việc áp dụng quy trình từ giấy tờ tới thực tiễn, cách
thứ hai là ứng dụng bằng các phần mềm công nghệ hiện đại. Song thực tế, cách làm thủ công không thể
đáp ứng được yêu cầu vận hành hàng trăm nghìn quy trình, thủ tục phức tạp. Bởi
vậy đa phần doanh nghiệp ngày nay đều tìm kiếm những phần mềm tự động hóa quy
trình thông minh.
Việc sử dụng phần mềm triển khai và quản lý quy trình tự động sở
hữu rất nhiều ưu điểm như: ·
Tiết
kiệm không gian lưu trữ, tài nguyên giấy tờ và nhân lực trông coi văn bản hướng
dẫn. ·
Tăng
khả năng phân luồng công việc, hỗ trợ thiết lập, viết, sửa quy trình mới theo đặc
thù riêng của phòng ban hay doanh nghiệp. ·
Tăng
khả năng tương tác, giảm thời gian chờ đợi phê duyệt, tiếp nhận hai chiều giữa
người quản lý và nhân viên. ·
Đánh
giá khách quan mọi hoạt động nội bộ nhờ báo cáo thống kê, đo lường kết quả công
việc trong quy trình. Từ đó không ngừng nâng cao chất lượng cùng tiêu chuẩn quy
trình. Giai đoạn 4: Đánh giá mức độ hiệu quả của quy trìnhKhi ứng dụng phần mềm quản lý quy trình,
doanh nghiệp sẽ nhận được những thống kê, báo cáo trực quan nhất về hoạt động
của các quy trình, thủ tục được tiến hành trên hệ thống. Thông qua những số
liệu chi tiết, nhà quản lý có thể nắm được số lượng quy trình đã tạo, đã xử lý
theo thời gian thực cùng trạng thái cụ thể. Ban lãnh đạo doanh nghiệp giờ đây đánh giá
hiệu quả của các quy trình quản lý một cách đa chiều, khách quan. Nó cũng là
tiền đề để đưa ra giải pháp khắc phục những điểm tiêu cực, thiếu sót kịp thời,
hạn chế tối đa tổn thất cho tổ chức. Giai đoạn 5: Điều chỉnh, tối ưu hoá quy trình Từ những điểm yếu kém được xác định trong
giai đoạn trước, doanh nghiệp tiến hành điều chỉnh mạnh mẽ, tối ưu hoá toàn bộ
quy trình hiện tại. Nhờ vậy, doanh nghiệp ngày càng phát triển, nắm bắt thêm cơ
hội bứt phá. V. Kết luậnMột doanh nghiệp không có quy trình quản lý
rõ ràng sẽ thiếu đi nền tảng vận hành vững chắc. Dù đặt ra chiến lược thông
minh hay sở hữu đội ngũ nhân sự tài năng, doanh nghiệp ấy vẫn dễ dàng gặp thất
bại. Vì vậy, doanh nghiệp cần chú trọng xây dựng
hệ thống quy trình mạnh mẽ, tạo tiền đề cho người quản lý dẫn dắt nhân viên
đồng bộ, cùng nhau biến kế hoạch thành hiện thực và đưa doanh nghiệp phát
triển. Quy trình quản lý trong doanh nghiệp là tập
hợp các công việc, nhiệm vụ được thực hiện theo một trật tự cố định. Những quy
trình này giúp mọi đầu việc hoàn thành trơn tru, đúng thời hạn để nguồn vốn đầu
tư có thể sinh lời nhanh chóng. Dựa vào các chức năng cơ bản, quy trình
thường phân thành 4 nhóm chính: quy trình quản lý vận hành, quản lý khách hàng,
quy trình đổi mới và quy trình xã hội/ điều tiết cơ quan nhà nước. Để xây dựng quy trình quản lý lý tưởng, mỗi doanh nghiệp đều cần
dành thời gian, công sức nghiên cứu. Nó đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến
thức, kỹ năng chuyên môn vững vàng. Một quy trình đáp ứng tốt yêu cầu làm việc
hiện tại và tầm nhìn chiến lược dài hạn cho phép doanh nghiệp tiến xa hơn trong
tương lai. II. Vai trò của hệ thống quy trình
quản lý doanh nghiệpTheo thời gian, quy mô doanh nghiệp mở rộng
đồng nghĩa với sự tăng trưởng tương ứng của bộ máy nhân sự cùng khối lượng công
việc. Những doanh nghiệp không có bộ quy trình tiêu chuẩn sẽ dễ phát sinh mâu
thuẫn nội bộ. Tình trạng này ảnh hưởng tiêu cực đến tiến độ và quá trình theo đuổi
mục tiêu của tổ chức. Ngược lại, ứng dụng các quy trình quản lý
phù hợp sẽ cải thiện năng suất đáng kể. Quá trình vận hành doanh nghiệp trở nên
hiệu quả, giảm thiểu tối đa chi phí dư thừa. Một số lợi ích khác mà quy trình quản lý mang lại bao gồm: ·
Giảm
thiểu rủi ro sai sót, nhầm lẫn khi làm việc vì từng đầu việc đã được chuẩn hóa
rõ ràng, sắp xếp theo thứ tự cụ thể. ·
Giải
quyết triệt để các vướng mắc, giảm công đoạn làm việc thủ công giúp doanh nghiệp
thay đổi bộ máy, đạt được bước đột phá mới. ·
Nâng
cao năng lực cạnh tranh so với các đối thủ khác trên thị trường, hoàn thiện quy
trình hiện có theo tiêu chuẩn quốc tế. Những lợi ích trên chính là mục tiêu phát
triển mà mọi doanh nghiệp đều hướng đến. Vì vậy, dù doanh nghiệp đang hoạt động
trong lĩnh vực nào, người lãnh đạo, quản lý cũng cần chú trọng công tác xây
dựng quy trình quản lý ngay từ thời điểm bắt đầu. >> Xem thêm: Quy trình là gì? Tầm quan trọng của quy trình trong doanh nghiệp III. Bộ mẫu quy trình quản lý đa
nghiệp vụ trong doanh nghiệp Hiện nay, thực trạng quản lý, trao đổi công
việc và dự án chồng chéo qua các ứng dụng riêng lẻ đã và đang gây ra sự chậm
trễ, làm giảm hiệu suất chung. Theo nghiên cứu, 60% công việc của doanh nghiệp
thất bại do công tác quản lý không toàn diện. Trong đó có đến 76% nguyên nhân
quản lý kém xuất phát từ việc thiếu quy trình quản lý khoa học. Tại Việt Nam, quy trình làm việc tại nhiều
tổ chức doanh nghiệp vừa và nhỏ còn mang tính chắp vá, không có trình tự đồng
nhất. Điều này khiến tổ chức phát sinh thêm hàng loạt thao tác phức tạp. Để giúp doanh nghiệp giải quyết bài toán
trên, MISA AMIS đã xây dựng Bộ quy trình quản lý mẫu chuẩn
hóa từng bước vận hành cho các nghiệp vụ cốt lõi. Khi doanh nghiệp triển khai
quy trình thành công, những nhược điểm trong kết nối, cộng tác liên thông sẽ
không còn là nỗi đau cản trở đội ngũ phát triển. Nội dung bộ tài liệu bao gồm những chủ đề
dưới đây: ·
Quy
trình mẫu Hành chính – Nhân sự ·
Quy
trình mẫu Kế toán – Tài chính ·
Quy
trình Bán hàng ·
Quy
trình mẫu Sản xuất – Cung ứng ·
Quy trình kiểm soát nội bộ IV. Các bước xây dựng quy trình quản
lý doanh nghiệpNgoài ra, doanh nghiệp có thể làm chủ quá
trình xây dựng quy trình quản lý đạt chuẩn qua 5 bước sau: Giai đoạn 1: Bắt đầu xây dựng hệ
thống quy trình làm việc1. Xác định nhu cầu, phạm vi và mục đích công việc cần làmNgười quản lý xác định chính xác nhu cầu,
phạm vi áp dụng của quy trình trên những cá nhân, phòng ban nào? Mục tiêu cuối
cùng doanh nghiệp hướng đến khi lập ra các quy trình là gì? Khi tổng hợp đầy đủ thông tin, đội ngũ
thiết kế quy trình có căn cứ xây dựng luồng công việc phù hợp. Quá trình kết
nối giữa các phòng ban sẽ diễn ra liên tục, thông suốt và đạt kết quả cao. 2. Chuẩn hóa quy trình dưới dạng bản
mô tảNhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn duy trì
các quy trình liên phòng ban. Tuy nhiên, chúng chỉ được hướng dẫn qua hình thức
truyền miệng không có mô tả chi tiết. Điều này khiến việc bàn giao, chuyển tiếp
công việc khó khăn hơn vì thiếu cơ sở đối chiếu. Lúc này, người quản lý nên mô hình hóa
những yếu tố, thao tác cần có trong quy trình thành dạng văn bản, hình ảnh, sơ
đồ… Những bản mô tả sẽ được lưu trữ tập trung cho đội ngũ nhân viên sử dụng như
khung tham chiếu. Họ vừa có thể ứng dụng thực tế, vừa dễ dàng đề xuất chỉnh sửa
sao cho hiệu suất tối ưu.
Nội dung của bản mô tả quy trình quản lý được khuyến khích tuân
thủ công thức 5W – H – 5M. Công thức này giống như xương sống định
hình quy trình. Nó giúp nhà
quản lý nắm vững các nhiệm vụ cơ bản, phối hợp nhiều nguồn lực và tập trung bám
đuổi mục tiêu quan trọng qua những yếu tố sau: ·
Why:
Mục tiêu, yêu cầu công việc. Trước khi xây dựng bất cứ quy trình nào, doanh
nghiệp cần phải trả lời được các câu hỏi: o Tại sao cần xây dựng quy
trình này? o Ý nghĩa của quy trình với tổ
chức, bộ phận chức năng? o Không có quy trình thì thực
tế công việc gặp trở ngại gì? ·
What:
Xác định nội dung công việc. Sau khi vạch rõ yêu cầu công việc, doanh nghiệp tiếp
tục liệt kê những nội dung cần làm, các bước thực hiện theo từng phần công việc. ·
Where, When, Who: Doanh nghiệp làm rõ địa điểm, thời gian và
nhân sự phụ trách nhiệm vụ. ·
How:
Lựa chọn phương pháp thực hiện công việc. Ở đây, bản mô tả quy trình cần chỉ rõ
cách thức thực hiện công việc, các loại tài liệu hỗ trợ hay cách vận hành máy
móc… ·
5M:
Người đứng đầu xác định nguồn lực thông qua 5 yếu tố sau để đảm bảo hiệu quả
quy trình: o Man – Nhân sự có đủ trình độ,
kỹ năng, kinh nghiệm, phẩm chất không? o Money – Ngân sách cho công
việc là bao nhiêu? Phân bổ ngân sách như thế nào? o Material – Nguyên vật liệu/hệ
thống cung ứng có những tiêu chuẩn gì? o Machine – Máy móc cần áp dụng
những công nghệ tiên tiến nào để thực hiện công việc? o Method – Doanh nghiệp lựa
chọn phương pháp làm việc, tổ chức quản lý nào? Để
quản lý doanh nghiệp hiệu quả trong thời đại 4.0, các doanh nghiệp nên tham
khảo hệ thống văn phòng số để quản lý doanh
nghiệp tốt nhất. 3. Phân loại các nhóm đối tượng tham gia vào quy trìnhVới mục tiêu quản lý vận hành chặt chẽ, các
đối tượng tham gia trực tiếp vào quy trình phải được phân chia vai trò phù hợp
theo đúng chuyên môn. Trong đó, 3 nhóm đối tượng phổ biến nhất là: ·
Người thực hiện: Những cá nhân thực tiếp đảm nhận việc hoàn
thành các bước, các đầu công việc trong quy trình. ·
Người giám sát: Người chịu trách nhiệm về kết quả thực thi của
người thực hiện. Các cá nhân này có vai trò đóng góp ý kiến và phản hồi để người
thực hiện có định hướng xử lý quy trình hiệu quả hơn. ·
Người hỗ trợ: Các cá nhân không trực tiếp thực hiện quy
trình, nhưng hỗ trợ người thực hiện qua những góp ý, đào tạo, chia sẻ kiến thức/
kinh nghiệm thực tiễn. 4. Giám sát quy trìnhTrong quá trình vận dụng quy trình, doanh
nghiệp cần chuẩn bị một số kế hoạch ứng biến linh hoạt để đề phòng tình huống
bất ngờ. Đồng thời, người quản lý cũng theo dõi, đánh giá và đưa ra những cải
thiện phù hợp với bộ máy vận hành:
·
Thống
nhất thông số, công cụ đo lường hiệu quả công việc. ·
Nắm
chắc các điểm kiểm soát và điểm kiểm soát trọng yếu. ·
Liệt
kê số lượng, giai đoạn các bước cần phải kiểm tra. ·
Quyết
định tần suất kiểm tra, người tiến hành kiểm tra. ·
Xác
định phương pháp kiểm tra. Giám sát quy trình là nhiệm vụ quan trọng
mà người quản lý nên sử dụng nguyên tắc Pareto: chỉ kiểm tra 20% số lượng nhưng
tìm ra 80% khối lượng sai sót. 5. Hoàn thiện tài liệu hướng dẫnTài liệu hướng dẫn không thể thiếu trong
một quy trình quản lý để giúp nhân viên tiếp nhận quy trình mới tốt hơn. Vì
vậy, doanh nghiệp cần cung cấp những thông tin thiết yếu qua các biểu mẫu chi
tiết, tổng hợp thành kho tài liệu chung. >> Phần
mềm quản lý công việc? Giai đoạn 2: Mô hình hóa hệ thống quy trìnhỞ giai đoạn hai, tất cả những lý thuyết sẽ
được chuẩn hóa thành hình ảnh cụ thể. Theo đó nhà lãnh đạo quản lý dễ dàng, đội
ngũ nhân sự nắm bắt trình tự công việc nhanh chóng. Mục đích của bước này là cho phép doanh
nghiệp nhìn vào quy trình vận hành tiêu chuẩn mà đánh giá chuẩn xác chất lượng
sản phẩm đầu ra. Đồng thời, nhân viên cũng hiểu rõ hơn cách thức hoạt động của
quy trình định sẵn, tìm ra đầu mối liên hệ mỗi khi cần phê duyệt, đề xuất ý
kiến. Giai đoạn 3: Triển khai quy trình vào thực tế Quy trình quản lý được đưa vào hoạt động
sản xuất kinh doanh theo hai cách khác nhau. Cách thứ nhất là doanh nghiệp
triển khai thủ công bằng việc áp dụng quy trình từ giấy tờ tới thực tiễn, cách
thứ hai là ứng dụng bằng các phần mềm công nghệ hiện đại. Song thực tế, cách làm thủ công không thể
đáp ứng được yêu cầu vận hành hàng trăm nghìn quy trình, thủ tục phức tạp. Bởi
vậy đa phần doanh nghiệp ngày nay đều tìm kiếm những phần mềm tự động hóa quy
trình thông minh.
Việc sử dụng phần mềm triển khai và quản lý quy trình tự động sở
hữu rất nhiều ưu điểm như: ·
Tiết
kiệm không gian lưu trữ, tài nguyên giấy tờ và nhân lực trông coi văn bản hướng
dẫn. ·
Tăng
khả năng phân luồng công việc, hỗ trợ thiết lập, viết, sửa quy trình mới theo đặc
thù riêng của phòng ban hay doanh nghiệp. ·
Tăng
khả năng tương tác, giảm thời gian chờ đợi phê duyệt, tiếp nhận hai chiều giữa
người quản lý và nhân viên. ·
Đánh
giá khách quan mọi hoạt động nội bộ nhờ báo cáo thống kê, đo lường kết quả công
việc trong quy trình. Từ đó không ngừng nâng cao chất lượng cùng tiêu chuẩn quy
trình. Giai đoạn 4: Đánh giá mức độ hiệu quả của quy trìnhKhi ứng dụng phần mềm quản lý quy trình,
doanh nghiệp sẽ nhận được những thống kê, báo cáo trực quan nhất về hoạt động
của các quy trình, thủ tục được tiến hành trên hệ thống. Thông qua những số
liệu chi tiết, nhà quản lý có thể nắm được số lượng quy trình đã tạo, đã xử lý
theo thời gian thực cùng trạng thái cụ thể. Ban lãnh đạo doanh nghiệp giờ đây đánh giá
hiệu quả của các quy trình quản lý một cách đa chiều, khách quan. Nó cũng là
tiền đề để đưa ra giải pháp khắc phục những điểm tiêu cực, thiếu sót kịp thời,
hạn chế tối đa tổn thất cho tổ chức. Giai đoạn 5: Điều chỉnh, tối ưu hoá quy trình Từ những điểm yếu kém được xác định trong
giai đoạn trước, doanh nghiệp tiến hành điều chỉnh mạnh mẽ, tối ưu hoá toàn bộ
quy trình hiện tại. Nhờ vậy, doanh nghiệp ngày càng phát triển, nắm bắt thêm cơ
hội bứt phá. V. Kết luậnMột doanh nghiệp không có quy trình quản lý
rõ ràng sẽ thiếu đi nền tảng vận hành vững chắc. Dù đặt ra chiến lược thông
minh hay sở hữu đội ngũ nhân sự tài năng, doanh nghiệp ấy vẫn dễ dàng gặp thất
bại. Vì vậy, doanh nghiệp cần chú trọng xây dựng
hệ thống quy trình mạnh mẽ, tạo tiền đề cho người quản lý dẫn dắt nhân viên
đồng bộ, cùng nhau biến kế hoạch thành hiện thực và đưa doanh nghiệp phát
triển.
|
|
  |